|
08/01/2025
Thông báo về việc đóng góp đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024
Thực hiện các Kế hoạch đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024;
UBND xã Mỹ Yên thông báo đến các ban ngành, đoàn thể xã, đến đoàn viên, hội viên và tuyên truyền đến các tầng lớp nhân dân về việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024 (thời gian từ ngày 02/01/2025 đến ngày 08/01/2025).
Đề nghị nhân dân nâng cao nhận thức pháp luật, tôn trọng, tuân thủ và chấp hành pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân, quyền được thông tin về pháp luật; kịp thời tháo gỡ mâu thuẫn, tranh chấp, vướng mắc, kiến nghị trong thi hành pháp luật trên địa bàn xã. Cải thiện điều kiện tiếp cận thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết thủ tục hành chính, phát huy dân chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ MỸ YÊN
–––––––
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––
|
Số: /BC-UBND
|
Mỹ Yên, ngày tháng 01 năm 2025
|
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã Mỹ Yên
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024
––––––––––––––––––––––––––
Thực hiện Kế hoạch số 1144/KH-UBND ngày 16/02/2024 của UBND huyện thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 trên địa bàn huyện Bến Lức; UBND xã đã chỉ đạo công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp các ngành xã có liên quan triển khai thực hiện hoàn thành việc đánh giá kết quả và đề nghị UBND huyện công nhận xã Mỹ Yên đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (CTCPL) năm 2024 cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Sau khi Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành có hiệu lực, UBND xã Mỹ Yên đã tiến hành triển khai các nội dung trên cho toàn thể cán bộ, công chức của đơn vị trong năm 2024 và chỉ đạo phải triển khai định kỳ hàng năm cùng với việc triển khai các kế hoạch Công tác tư pháp nói chung, công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nói riêng.
UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 21/02/2024 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024. Các kế hoạch này đã được UBND xã triển khai cho cán bộ, công chức xã và giao nhiệm vụ công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp cán bộ, công chức các ngành xã triển khai thực hiện và đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của địa phương năm 2024 theo chỉ đạo của UBND huyện, hướng dẫn nghiệp vụ của Phòng Tư pháp và các ngành huyện có liên quan.
2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu
a) Đối với tiêu chí 1
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/02 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 00/02 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/02 chỉ tiêu.
Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.
b) Đối với tiêu chí 2
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 06/06 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 00/06 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/06 chỉ tiêu.
Số điểm đạt được của tiêu chí: 30/30 điểm..
c) Đối với tiêu chí 3
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 03/03 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 00/03 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/03 chỉ tiêu.
Số điểm đạt được của tiêu chí: 15/15 điểm.
d) Đối với tiêu chí 4
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 05/05 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 00/05 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/05 chỉ tiêu.
Số điểm đạt được của tiêu chí: 20/20 điểm.
đ) Đối với tiêu chí 5
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 04/04 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 00/04 chỉ tiêu.
Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 00/04 chỉ tiêu.
Số điểm đạt được của tiêu chí: 25/25 điểm.
3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 00/05 tiêu chí.
b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 100/100 điểm.
c) Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự:
Trong năm xã không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.
II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1. Thuận lợi
Nâng cao nhận thức pháp luật, giáo dục ý thức tôn trọng, tuân thủ và chấp hành pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân, quyền được thông tin về pháp luật; kịp thời tháo gỡ mâu thuẫn, tranh chấp, vướng mắc, kiến nghị trong thi hành phap luật trên địa bàn xã. Tổ chức và bảo đảm hiệu lực, hiệu quả thi hành Hiến pháp, pháp luật, quản lý nhà nước và xã hội bằng pháp luật; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức cấp xã trong thực thi công vụ. Cải thiện điều kiện tiếp cận thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết thủ tục hành chính, phát huy dân chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Được sự quan tâm chỉ đạo của UBND huyện, Phòng Tư pháp, Thường vụ Đảng ủy, Thường trực HĐND – UBND xã trong việc tổ chức tập huấn chỉ đạo xã thực hiện xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
Nhận thức của người dân không đồng đều nên việc tiếp nhận thông tin pháp luật có lúc còn chưa cao; Cơ sở hạ tầng về thông tin cũng như nhận thức của người dân chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội nên việc tiếp nhận hồ sơ của công dân qua cổng dịch vụ công múc độ 3, 4 còn hạn chế. Nguồn kinh phí cho hoạt động pháp luật còn nhiều hạn chế do nguồn ngân sách địa phương khó khăn.
Việc quán triệt, tổ chức triển khai Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg, Thông tư số 09/2021/TT-BTP và thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cũng như chủ trương triển khai làm thử chưa được sâu rộng, thường xuyên tại địa phương; các hoạt động liên quan đến xây dựng và tự đánh giá địa phương đạt chẩn tiếp cận pháp luật được triển khai chủ yếu là do cán bộ phụ trách trong đó vai trò kiểm tra, chỉ đạo lãnh đạo còn một số hạn chế; sự phối hợp giữa các ban ngành đoàn thể trong triển khai nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nói chung, trong tự đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nói riêng còn hạn chế; kết quả đánh giá cho thấy, điều kiện bảo đảm cho người dân tiếp cận pháp luật ở địa phương còn hạn chế, nhất là lúc kinh tế xã nhà còn nghèo.
Nguyên nhân của những tồn tại trên một phần là do tiếp cận pháp luật nói chung, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở nói riêng là một nhiệm vụ mới thực hiện, quy định lại vừa thay đổi phải vừa làm vừa rút kinh nghiệm nên gặp không ít khó khăn, công tác triển khai, đánh giá còn chậm.
Công tác chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương có lúc còn chưa cương quyết, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành có liên quan có đôi lúc chưa chặt chẽ.
Nguồn lực để đảm bảo thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật, thực thi pháp luật chưa đảm bảo. Hiện nay Công chức Tư pháp – Hộ tịch thực hiện nhiều chức năng, nhiệm vụ trong đó trọng tâm là công tác hộ tịch, chứng thực phải thực hiện thường xuyên, liên tục nên chưa dành nhiều thời gian để tham mưu triển khai xây dựng và tự đánh giá địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục
Chú trọng công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật bằng nhiều hình thức, mô hình phù hợp như: Tại các trung tâm văn hóa thể thao, học tập cộng đồng xã nên bố trí phòng đọc, các văn bản pháp luật hoặc các thủ tục hành chính liên quan đến sinh hoạt cộng đồng, nên in tờ gấp, tờ rơi, nội dung ngắn gọn dễ cập nhật tạo điều kiện trong giao dịch.
Công khai minh bạch công tác đánh giá tiếp cận pháp luật: Việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật có vai trò quan trọng đối với địa phương trong quá trình quản lý, điều hành nhà nước ở địa phương, đồng thời là tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể và cá nhân của đơn vị.
Tăng cường vai trò chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện hoạt động CTCPL của UBND xã, tổ chức sơ kết, tổng kết để rút kinh nghiệm, thực hiện khen thưởng, xử lý vi phạm, không phô trương, chạy đua, đánh giá không đúng với các tiêu chí đề ra. Việc đánh giá CTCPL của người dân ở cơ sở cần gắn với an ninh, chính trị, an toàn xã hội; tình hình vi phạm pháp luật và đời sống của người dân tại cơ sở. Chú trọng đến các văn bản, lĩnh vực có nội dung thiết thực, liên quan đến quyền, lợi ích của người dân như đất đai, hôn nhân gia đình, dân sự, bình đẳng giới và các hương ước, quy ước tại khu dân cư.
Tăng cường bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức xã. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động cơ quan hành chính các cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện các thủ tục hành chính; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước.
Kinh phí đầu tư cho công việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ở cơ sở phải được đảm bảo hàng năm.
Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần xem xét, chỉnh sửa các tiêu chí tiếp cận pháp luật, bảo đảm sát với thực tế; việc đánh giá theo hướng dễ làm, dễ thực hiện, không tạo gánh nặng, áp lực cho chính quyền địa phương.
III. MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.
1. Mục tiêu thực hiện.
Tiếp tục triển khai kịp thời, hiệu quả quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg hướng dẫn tại Thông tư số 09/2021/TT-BTP và các chỉ đạo, hướng dẫn về chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp trên.
Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương về xây dựng xã, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Triển khai thực hiện hiệu quả việc xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Kế hoạch thực hiện.
Ban hành kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả chuẩn tiếp cận pháp luật của địa phương năm 2025. Trong đó tập trung phấn đấu một số tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể:
Tổ chức đánh giá, đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2025.
Đề xuất, triển khai các giải pháp khắc phục, cải thiện các tồn tại hạn chế trong năm 2024 và thực hiện có hiệu quả hơn các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong năm 2025.
IV. ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2024.
UBND xã Mỹ Yên kính đề nghị Chủ tịch UBND huyện Bến Lức, tỉnh Long An xem xét, quyết định công nhận xã Mỹ Yên đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024.
Kèm theo báo cáo này gồm có:
1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;
2. Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu có);
3. Tài liệu khác có liên quan.
Trên đây là báo cáo đánh giá kết quả và đề nghị công nhận địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024, UBND xã kính đề nghị Chủ tịch UBND huyện, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật huyện xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Hội đồng đánh giá TCPL huyện;
- Phòng Tư pháp;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Bảo Thành
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ MỸ YÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
|
|
Mỹ Yên, ngày tháng 01 năm 2025
|
DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH, BÁO CÁO, KẾ HOẠCH CHỨNG MINH NĂM 2024
Stt
|
Số phát hành
|
Ngày tháng năm phát hành
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
QUYẾT ĐỊNH
|
|
1
|
Số: 125/QĐ-UBND
|
31/01/2024
|
Quyết định ban hành danh mục hồ sơ năm 2024.
|
|
2
|
Số: 172 /QĐ-UBND
|
23/2/2024
|
Quyết định kiện toàn BCĐ thực hiện đề án 06 2024.
|
|
3
|
Số: 171/QĐ-UBND
|
22/2/2024
|
Quyết định kiện toàn BCH thống nhất năm 2024.
|
|
4
|
Số: 170 /QĐ-UBND
|
22/2/2024
|
Quyết định kiện toàn BCH thống nhất năm 2024.
|
|
5
|
Số: 214 /QĐ-UBND
|
05/3/2024
|
Quyết định thực hiện quy chế dân chủ năm 2024.
|
|
6
|
Số: 169a /QĐ-UBND
|
22/2/2024
|
Quyết định phân công tổ tiếp công dân năm 2024.
|
|
7
|
Số: 468 /QĐ-UBND
|
07/5/2024
|
Quyết định ban hành quy chế văn hóa công sở, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã Mỹ Yên năm 2024.
|
|
8
|
Số: 528/QĐ-UBND
|
28/5/2024
|
Quyết định công nhận hòa giải viên cơ sở năm 2024.
|
|
9
|
Số 521/QĐ-
UBND
|
28/5/2024
|
Quyết định công nhận Tuyên truyền viên xã Mỹ Yên năm 2024
|
|
BÁO CÁO
01
|
Số 306/ BC- UBND ngày 26/6/2024
|
BC về việc tuyên truyền “Ngày pháp luật Việt Nam” 06 tháng năm 2024
|
|
02
|
Số 334/ BC- UBND ngày 1/4/2024
|
BC sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư TT-BTP
|
|
03
|
Số 482/ BC- UBND ngày 4/5/2024
|
BC Tổng kết 5 năm thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật
|
|
04
|
Số 590/ BC- UBND ngày 11/6/2024
|
BC kết quả thực hiện Mô hình “Tuyên truyền phổ biến pháp luật về phòng chống tội phạm, PCCC, ANTT 06 tháng đầu năm 2024”
|
|
05
|
Số 591/ BC- UBND ngày 11/6/2024
|
BC Mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến 06 tháng địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
06
|
Số 592/ BC- UBND ngày 11/6/2024
|
BC Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, HGCHHGCS 06 tháng năm 2024 của UBND xã Mỹ Yên
|
|
07
|
Số 602/ BC- UBND ngày 13/6/2024
|
BC thực hiện Mô hình “Tổ hoà giải cơ sở điểm” trên địa bàn xã Mỹ Yên 06 tháng năm 2024
|
|
08
|
Số 603/ BC- UBND ngày 13/6/2024
|
BC Truyền thông trợ giúp pháp lý trên địa bàn xã Mỹ Yên 06 tháng năm 2024
|
|
09
|
Số 604/ BC- UBND ngày 13/6/2024
|
BC Công tác phối hợp thực hiện thi hành án dân sự 06 tháng năm 2024
|
|
10
|
Số 605/ BC- UBND ngày 13/6/2024
|
BC theo dõi tình hình thi hành pháp luật 6 tháng đầu năm 2024
|
|
11
|
Số 608/ BC- UBND ngày 14/6/2024
|
BC kiểm tra, rà soát hệ thống văn hoá văn bản QPPL 06 tháng năm 2024
|
|
12
|
Số 609/ BC- UBND ngày 14/6/2024
|
BC công tác phổ biến, giáo dục pháp luật 06 tháng năm 2024
|
|
13
|
Số 610/ BC- UBND ngày 14/6/2024
|
BC về việc tuyên truyền Ngày pháp luật 06 tháng năm 2024
|
|
14
|
Số 614/ BC- UBND ngày 11/6/2024
|
BC tiếp tục thực hiện Mô hình vận động đăng ký thủ tục hành chính Tư pháp trực tuyến 06 tháng đầu năm 2024 địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
15
|
Số 606/ BC- UBND ngày 13/6/2024
|
BC thực hiện công tác bồi thường Nhà nước 6 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
16
|
Số 615/ BC- UBND ngày 14/6/2024
|
BC công tác tư pháp 06 tháng và phương hướng, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2024
|
|
17
|
Số 616/ BC- UBND ngày 14/6/2024
|
BC thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn xã Mỹ Yên 06 tháng đầu năm 2024
|
|
18
|
Số 617/ BC- UBND ngày 14/6/2024
|
BC kết quả thực hiện hỗ trợ pháp lý trên địa bàn xã Mỹ Yên 06 tháng đầu năm 2024
|
|
19
|
Số 222/ BC- UBND ngày 30/6/2022
|
BC công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn xã Mỹ Yên 06 tháng đầu năm 2022
|
|
20
|
Số 618/ BC- UBND ngày 14/6/2024
|
BC công tác triển khai văn bản QPPL mới 06 tháng năm 2024
|
|
21
|
Số 697/ BC- UBND ngày 10/7/2024
|
BC kết quả thực hiện công tác xử lý VPHC, TDTHPL, PBGDPL, HGCS, TCPL năm 2024 trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
22
|
Số 698/ BC- UBND ngày 10/7/2024
|
BC theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024
|
|
23
|
Số 1059/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC theo dõi tình hình thi hành pháp luật về XL VPHC năm 2024
|
|
24
|
Số 1060/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC truyền thông trợ giúp pháp lý trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024
|
|
25
|
Số 1061/ BC- TĐV.THADS ngày 31/10/2024
|
BC công tác phối hợp thực hiện thi hành án dân sự năm 2024
|
|
26
|
Số 1062/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC thực hiện Mô hình “Tổ hoà giải cơ sở điểm” trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024
|
|
27
|
Số 1063/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024
|
|
28
|
Số 1064/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC kiểm tra, rà soát hệ thống văn hoá văn bản QPPL năm 2024
|
|
29
|
Số 1065/ BC- UBND ngày 31/10/2022
|
BC về việc tuyên truyền “Ngày pháp luật Việt Nam” năm 2024
|
|
30
|
Số 1066/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC về việc tuyên truyền Ngày pháp luật năm 2024
|
|
31
|
Số 1067/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC kết quả thực hiện Mô hình “Tuyên truyền phổ biến pháp luật về phòng chống tội phạm, PCCC, ANTT năm 2024”
|
|
32
|
Số 1068/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC tiếp tục thực hiện Mô hình vận động đăng ký thủ tục hành chính Tư pháp trực tuyến năm 2024 trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
33
|
Số 1069/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC thực hiện bổ trợ pháp lý trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
34
|
Số 1070/ BC- UBND ngày 01/11/2022
|
BC thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024
|
|
35
|
Số 1071/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC công tác Tư pháp năm 2024
|
|
36
|
Số 1072/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC công tác triển khai văn bản quy phạm pháp luật mới năm 2024
|
|
37
|
Số 1073/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, HGCS năm 2024 của UBND xã Mỹ Yên
|
|
38
|
Số 1074/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024
|
|
39
|
Số 1075/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC hoà giải ở cơ sở trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024
|
|
40
|
Số 1076/ BC- UBND ngày 31/10/2024
|
BC thực hiện công tác bồi thường Nhà nước năm 2024 trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
KẾ HOẠCH
STT
|
Ngày , tháng, năm
|
KẾ HOẠCH
|
GHI CHÚ
|
00
|
Số 124/ KH- UBND ngày 31/01/2024
|
Kế hoạch công tác tư pháp năm 2024
|
|
01
|
Số 153/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch thực hiện mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Mỹ Yên.
|
|
02
|
Số 154/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2023.
|
|
03
|
Số 155/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2023
|
|
04
|
Số 156/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về XLVPHC trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2023
|
|
05
|
Số 157/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch công tác PBGDPL; HGCS; xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024.
|
|
06
|
Số 158/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch công tác kiểm tra, hệ thống hóa VB QPPL về phòng chống tham nhũng trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024
|
|
07
|
Số 159/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch hổ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn xã mỹ Yên năm 2024.
|
|
08
|
Số 160/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024
|
|
09
|
Số 167/ KH- UBND ngày 21/02/2024
|
Kế hoạch thực hiện quản lý nhà nước về công tác BTNN năm 2024
|
|
10
|
Số 168/ KH- UBND ngày 22/02/2024
|
Kế hoạch thực hiện đợt cao điễm thi hành án dân sự năm 2024.
|
|
11
|
Số 173/ KH- UBND ngày 23/02/2024
|
Kế hoạch trợ giúp pháp lý trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2023.
|
|
12
|
Số 174/ KH- UBND ngày 23/02/2024
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn xã năm 2024.
|
|
13
|
Số 179/ KH- UBND ngày 26/02/2024
|
Kế hoạch thực hiện mô hình “ Tổ hòa giải cơ sở điểm” năm 2024.
|
|
14
|
Số 195/ KH- UBND ngày 01/3/2024
|
Kế hoạch xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024
|
|
15
|
Số 197/ KH- UBND ngày 01/3/2024
|
Kế hoạch phối hợp công tác thi hành án dân sự năm 2024.
|
|
16
|
Số 198/ KH- UBND ngày 01/3/2024
|
Kế hoạch thực hiện quản lý thi hành pháp luật về xử lý VPHC trên địa bàn xã năm 2024.
|
|
17
|
Số 200/ KH- UBND ngày 01/3/2024
|
Kế hoạch sinh hoạt Ngày pháp luật Việt Nam năm 2024
|
|
18
|
Số 211/ KH- UBND ngày 01/3/2024
|
Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024.
|
|
19
|
Số 212/ KH- UBND ngày 05/3/2024
|
Kế hoạch thực hiện mô hình Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng chống tội phạm, PCCC, ANTT năm 2024.
|
|
20
|
Số 213/ KH- UBND ngày 05/3/2024
|
Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ hòa giải cơ sở năm 2024.
|
|
21
|
Số 216/ KH- UBND ngày 05/3/2024
|
Kế hoạch sinh hoạt Ngày pháp luật năm 2024.
|
|
22
|
Số 232/ KH- UBND ngày 08/3/2024
|
Kế hoạch tổ chức triển khai, phổ biến các văn bản QPPL của TW và địa phương năm 2024
|
|
23
|
Số 233/ KH- UBND ngày 08/3/2024
|
Kế hoạch tổ chức triển khai văn bản QPPL mới ban hành năm 2024
|
|
24
|
Số 234/ KH- UBND ngày 08/3/2024
|
Kế hoạch thực hiện chính sách TGPL, TVPL cho người khuyết tật, người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2024.
|
|
25
|
Số 05/ KH- UBND- CCB ngày 05/3/2024
|
Kế hoạch phối hợp thực hiện PBGDPL và TGPL cho CCB xã Mỹ Yên năm 2024.
|
|
26
|
Số 06/ KH- UBND- HPN ngày 26/2/2024
|
KHLT phối hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật về Luật TGPL cho phụ nữ trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024.
|
|
27
|
Số 06/ KHPH - UBND- MTTQ ngày 01/2/2024
|
KHPH của MTTQVN và UBND xã Mỹ Yên về những nội dung hoạt động năm 2024.
|
|
28
|
Số 06/ KHPH - UBND- MTTQ ngày 01/2/2024
|
KHPH thực hiện PBGDPL, truyền thông TGPL cho cán bộ, hội viên HND xã Mỹ Yên năm 2024.
|
|
29
|
Số 235/ KH- UBND ngày 08/3/2024
|
Kế hoạch tiếp tục thực hiện mô hình “ vận động đăng ký thủ tục hành chính Tư Pháp trực tuyến năm 2023.
|
|
30
|
Số 236/ KH- UBND ngày 08/3/2024
|
Kế hoạch triển khai thực hiện niêm yết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của UBND xã bằng mã QR
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ MỸ YÊN
––––––––
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / 01/2025)
––––––––––––––––––––––––––
|
Tiêu chí, chỉ tiêu
|
Nội dung
|
Điểm số tối đa
|
Căn cứ
chấm điểm
|
Điểm số tự chấm
|
Chữ ký của công chức phụ trách
|
|
|
Số liệu thực hiện (1)
|
Tỷ lệ đạt được (2)
|
|
|
Tiêu chí 1
|
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
10
|
|
|
10
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1
|
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá
|
1
|
Không có
|
100%
|
1
|
|
|
|
|
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá
|
2
|
Không có
|
100%
|
2
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2
|
Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân
|
7
|
…/…
|
…%
|
7
|
|
|
|
Tiêu chí 2
|
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1
|
Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
|
6
|
|
|
6
|
|
|
|
|
1. Lập, niêm yết Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật
|
1
|
…/…
|
…%
|
1
|
|
|
|
|
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật
|
0,5
|
…/…
|
…%
|
0,5
|
|
|
|
|
b) Niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã.
|
0,5
|
…/…%
|
…%
|
0,5
|
|
|
|
|
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm
|
1,5
|
…/…
|
…%
|
1,5
|
|
|
|
|
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ
|
2
|
…/…
|
…%
|
2
|
|
|
|
|
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật
|
1,5
|
…/…
|
…%
|
1,5
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2
|
Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin
|
5
|
…/…
|
…%
|
5
|
|
|
|
|
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn
|
1,5
|
…/…
|
…%
|
1,5
|
|
|
|
|
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ
|
2
|
…/…
|
…%
|
2
|
|
|
|
|
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật
|
1,5
|
…/…
|
…%
|
1,5
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3
|
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật
|
8
|
|
|
8
|
|
|
|
|
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên
|
2
|
Trong 05 ngày
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch
|
4
|
…/…
|
…%
|
4
|
|
|
|
|
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên
|
2
|
Không có
|
…%
|
2
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4
|
Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật
|
3
|
…/…
|
…%
|
3
|
|
|
|
Chỉ tiêu 6
|
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật
|
3
|
…/…
|
…%
|
3
|
|
|
|
Tiêu chí 3
|
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
|
15
|
|
|
15
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1
|
Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở
|
7
|
|
|
7
|
|
|
|
|
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở
|
3,5
|
…/…
|
…%
|
3,5
|
|
|
|
|
2. Các vụ, việc hòa giải thành
|
3,5
|
…/…
|
…%
|
3,5
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2
|
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
|
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
|
1,5
|
…/…
|
…%
|
1,5
|
|
|
|
|
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
|
1,5
|
…/…
|
…%
|
1,5
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3
|
Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý
|
4
|
…/…
|
…%
|
4
|
|
|
|
Tiêu chí 4
|
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
|
20
|
|
|
20
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1
|
Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương
|
3
|
…/…
|
…%
|
3
|
|
|
|
|
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2
|
Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
|
4
|
…/…
|
…%
|
4
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3
|
Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
|
4
|
…/…
|
…%
|
4
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4
|
Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
|
4
|
…/…
|
…%
|
4
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5
|
Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
|
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
|
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
Tiêu chí 5
|
Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
|
25
|
|
|
25
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1
|
Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo
|
7
|
|
|
7
|
|
|
|
|
1. Tổ chức tiếp công dân
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
a) Có nội quy tiếp công dân
|
0,5
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở
|
0,5
|
|
|
0,5
|
|
|
|
|
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có)
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh
|
2
|
…/…
|
…%
|
2
|
|
|
|
|
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
2
|
…/…
|
…%
|
2
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2
|
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính
|
7
|
|
|
7
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3
|
Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
|
6
|
|
|
6
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
100
|
|
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Bảo Thành
|
NGƯỜI THỰC HIỆN
Nguyễn Thành Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC LỤC TÀI LIỆU
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT XÃ MỸ YÊN
NĂM 2024
STT
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày tháng năm văn bản
|
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
|
Số lượng trang
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
Số /BC-UBND
|
/01/2025
|
Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024
|
|
|
02
|
|
|
Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu năm 2024
|
|
|
03
|
|
|
Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, chỉ tiêu
|
|
|
04
|
/TTr-UBND
|
/01/2025
|
Văn bản đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
05
|
Số 155/KH-UBND
|
21/02/2024
|
Kế hoạch triển khai kiểm tra rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu1
|
06
|
Số 608/BC-UBND
|
14/6/2024
|
Báo cáo về việc kiểm tra, tự kiểm tra và rà soát rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu1
|
07
|
Số 1064/BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo về việc kiểm tra, tự kiểm tra và rà soát rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu1
|
08
|
Số 156/KH-UBND
|
21/2/2024
|
Kế hoạch thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã năm 2024
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu 2
|
09
|
Số 605/BC-UBND
|
13/6/2024
|
Báo cáo tình hình quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu 2
|
10
|
Số 1059/BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo tình hình quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã năm 2024.
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu 2
|
11
|
Số 154/KH-UBND
|
21/02/2024
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu 2
|
12
|
Số 1063 /BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã năm 2024.
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu 2
|
13
|
Số 52 /NQ-HĐND
|
22/12/2023
|
Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu 2
|
14
|
Số 42/KH-UBND
|
12/01/2024
|
Về việc bố trí danh mục công trình từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế năm 2024
|
|
Tiêu chí 1
Chỉ tiêu 2
|
15
|
|
|
Hình Chụp bảng niêm yết, công khai thông tin
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 1
|
16
|
Số 834/QĐ-UBND
|
29/5/2024
|
Quyết định ban hành Quy chế cung cấp thông tin của UBND xã Mỹ Yên
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 1
|
17
|
Số /TB-UBND
|
06/12/2024
|
Thông báo về thông tin phải được công khai của UBND xã
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 1
|
18
|
|
2024
|
Danh mục thông tin cần công khai của UBND xã Mỹ Yên theo quy định của Luật tiếp cận thông tin năm 2024.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 1,2
|
19
|
Số 157/ KH-UBND
|
21/02/2024
|
Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến GDPL, hòa giải viên ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
20
|
Số 521/ QĐ-UBND
|
28/5/2024
|
Quyết định Công nhận tuyên truyền viên pháp luật cấp xã năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
21
|
Số 153/KH-UBND
|
21/2/2024
|
Kế hoạch thực hiện mô hình hướng đăng ký ,nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã Mỹ Yên
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
22
|
Số: 06/KHPH - MTTQ-UBND
|
01/2/2024
|
Kế hoạch về việc Phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
23
|
Số 06/BC-UBND
|
20/6/2024
|
Báo cáo BCPH-MTTQ-UBND về việc Phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
24
|
Số 16 /BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo BCPH-MTTQ-UBND về việc Phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
25
|
Số 592/BC-UBND
|
11/6/2024
|
Báo cáo công tác khiếu nại, tố cáo phổ biến GDPL, hòa giải viên ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật 6 tháng đầu năm 2024.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
26
|
Số 1073 /BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo công tác phổ biến GDPL, hòa giải viên ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
27
|
Số 591/BC-UBND
|
11/6/2024
|
Báo cáo mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến 06 tháng trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
28
|
Số 1086/BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến năm 2024 trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
29
|
|
2024
|
Các tin bài trạm truyền thanh
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 3
|
30
|
Số 153 /KH-UBND
|
21/02/2024
|
Kế hoạch thực hiện mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn xã Mỹ Yên.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
31
|
Số 179 /KH-UBND
|
26/02/2024
|
Thực hiệnmô hình tổ hòa giải cơ sở điểm năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
32
|
Số 324/KH-UBND
|
06/3/2024
|
Kế hoạch triển khai mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn xã Mỹ Yên năm 2024.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
33
|
Số 212/KH-UBND
|
05/3/2024
|
Thực hiện mô hình tuyên truyền PBGDPL về PCTP, PCCC, ANTT năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
34
|
Số 591 / BC-UBND
|
11/6/2024
|
Báo cáo mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến 06 tháng trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
35
|
Số 602 /BC-UBND
|
13/6/2024
|
Báo cáo kết quả thực hiệnmô hình Tổ hòa giải cơ sở điểm 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
36
|
Số 859/BC-UBND
|
03/6/2024
|
Báo cáo kết quả Thực hiện mô hình tuyên truyền PBGDPL về PCTP, PCCC, ANTT 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
37
|
Số 1068/ BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo mô hình hướng dẫn đăng ký, nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến năm 2024 trên địa bàn xã Mỹ Yên.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
38
|
Số 1062 / BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo kết quả thực hiệnmô hình Tổ hòa giải cơ sở điểm năm 2024.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
39
|
Số 1067 / BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo kết quả Thực hiện mô hình tuyên truyền PBGDPL về PCTP, PCCC, ANTT năm 2024
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 4
|
40
|
|
|
Chứng từ chi triển khai tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 5
|
41
|
|
|
Bảng dự trù kinh phí tư pháp được UBND xã phê duyệt.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 6
|
42
|
Số 60/QĐ-UBND
|
19/01/2024
|
Về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024.
|
|
Tiêu chí 2
Chỉ tiêu 6
|
43
|
Số 1073/BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo thực hiện công tác phổ biến GDPL, hòa giải viên ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024
|
|
Tiêu chí 3
Chỉ tiêu 1
|
44
|
|
2024
|
Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở năm 2024
|
|
Tiêu chí 3
Chỉ tiêu 1
|
45
|
|
2024
|
Hồ sơ quyết toán chi kinh phí hỗ trợ hòa giải và vụ việc hòa hòa năm 2024.
|
|
Tiêu chí 3
Chỉ tiêu 2
|
46
|
Số: 528/QĐ-UBND
|
28/5/2024
|
Quyết định công nhận hòa giải viên cơ sở năm 2024
|
|
47
|
Số 173/KH-UBND
|
23/02/2024
|
Kế hoạch trợ giúp pháp lý năm 2024
|
|
Tiêu chí 3
Chỉ tiêu 3
|
48
|
Số 603/ BC-UBND
|
13/6/2024
|
Báo cáo công tác trợ giúp pháp lý 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 3
Chỉ tiêu 3
|
49
|
Số 1060 / BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo công tác trợ giúp pháp lý năm 2024
|
|
Tiêu chí 3
Chỉ tiêu 3
|
50
|
Số 134/TGPL
|
03/12/2024
|
Về việc hỗ trợ cung cấp số liệu về đối tượng trợ giúp pháp lý
|
|
Tiêu chí 3
Chỉ tiêu 3
|
51
|
Số 273 /
KH-UBND
|
19/3/2024
|
Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp giữa CT.UBND với nhân dân trên địa bàn xã Mỹ Yên
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 1
|
52
|
Số 01 /
TBKL-UBND
|
27/5/2024
|
Kết luận của UBND tại hội nghị đối thoại trực tiếp giữa Chủ tịch xã với nhân dân năm 2024
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 1
|
53
|
Số 620 /BC-UBND
|
14/6/2024
|
Báo cáo kết quả ghi nhận, trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri, đại biểu HĐND xã giữa năm 2024
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 1
|
54
|
Số 412 /
KH-UBND
|
24/4/2024
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và phong trào thi đua Dân vận khéo năm 2024
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 2,3,4
|
55
|
Số 02 /
BC-UBND
|
07/5/2024
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và phong trào thi đua Dân vận khéo 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 2,3,4
|
56
|
Số 992 /
BC-UBND
|
14/10/2024
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và phong trào thi đua Dân vận khéo năm 2024
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 2,3,4
|
57
|
Số 134/UBND-ĐC
|
30/11/2024
|
Về việc lấy ý kiến các hộ dân hiến đất làm đường dân bê tông cập bờ sông ấp 5
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 3
|
58
|
Số 620/BC-UBND
|
14/6/2024
|
Báo cáo kết quả ghi nhận, trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri, đại biểu HĐND xã giữa năm 2024
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 3
|
59
|
Số 42/KH-UBND
|
12/01/2024
|
Kế hoạch bố trí danh mục công trình tư nguồn vốn sự nghiệp kinh tế năm 2024
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 5
|
60
|
Số 13 /QĐ-UBMTTQ
|
09/5/2024
|
Về việc công nhận Ban giám sát đầu tư công trình.
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 5
|
61
|
Số 01 /KH-MTTQ-BTT
|
09/5/2024
|
Về việc Giám sát đầu tư công trình.
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 5
|
62
|
Số 14 /QĐ-UBMTTQ
|
09/5/2024
|
Về việc công nhận Ban giám sát đầu tư công trình.
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 5
|
63
|
Số 02/KH-MTTQ-BTT
|
09/5/2024
|
Về việc Giám sát đầu tư công trình
|
|
Tiêu chí 4
Chỉ tiêu 5
|
64
|
Số 169a/QĐ-UBND
|
22/2/2024
|
Về việc thành lập Tổ tiếp công dân xã Mỹ Yên
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 1
|
65
|
|
2024
|
Hình chụp điểm tiếp công dân UBND xã : Nội quy tiếp công dân: Lịch tiếp công dân và lịch tiếp công dân của chủ tịch UBND xã.
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 1
|
66
|
|
2024
|
Sổ tiếp công dân năm 2024
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 1
|
67
|
Số
592 /BC-UBND
|
11/6/2024
|
Báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo 6 tháng đầu năm 2024
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 1
|
68
|
Số 1073 /BC-UBND
|
31/10/2024
|
Báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo năm 2024
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 1
|
69
|
Số 160/BC-UBND
|
21/02/2024
|
Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024.
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 2,3
|
70
|
Số 681/KH-UBND
|
26/12/2023
|
Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024.
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 2,3
|
71
|
Số 1178/BC-UBND
|
03/12/2024
|
Báo cáo công tác cải cách hành chính năm 2024.
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 2,3
|
72
|
Số 10397/QĐ-UBND
|
19/11/2024
|
Về việc công nhận xã, thị trấn đạt tiêu chuẩn” An toàn về an ninh trật tự” năm 2024
|
|
Tiêu chí 5
Chỉ tiêu 4
|
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tháng:
1
-
Tất cả:
1
|
|